Chậm nộp phí đường bộ có bị phạt không? Những điều cần biết
Mục lục
Chậm nộp phí đường bộ có bị phạt không? Bạn sẽ không bị phạt tiền nhưng việc nộp phí đường bộ đúng hạn là nghĩa vụ bắt buộc đối với chủ xe ô tô hoặc người sử dụng phương tiện. Nếu vi phạm, bạn có thể phải đóng dồn nhiều kỳ theo quy định. Chi tiết về chi phí, thời gian và nơi nộp sẽ được Green Future tổng hợp trong bài viết sau. Cùng tìm hiểu ngay!
*Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến từ chuyên gia.
Chậm nộp phí đường bộ có bị phạt không?
Bạn không bị phạt tiền trực tiếp khi chậm nộp phí đường bộ, nhưng khi đi đăng kiểm, bạn sẽ phải đóng bù toàn bộ số phí đã chậm, tính bằng mức phí hàng tháng nhân với thời gian nộp trễ. Việc này không bị coi là vi phạm pháp luật giao thông, nhưng có thể gây bất tiện và phát sinh chi phí tài chính lớn khi phải nộp dồn cho nhiều kỳ. Vì vậy, việc nộp phí đúng hạn sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, chi phí và tránh rắc rối khi đăng kiểm xe.

Chậm nộp phí đường bộ không bị phạt tiền trực tiếp (Nguồn ảnh: Internet)
Phí đường bộ là gì? Biểu phí đường bộ mới nhất
Phí đường bộ là khoản thu bắt buộc mà mọi chủ xe ô tô phải thực hiện chi trả theo quy định của Nhà nước. Nguồn phí này được sử dụng cho công tác bảo trì, sửa chữa và nâng cấp hạ tầng giao thông, giúp đảm bảo an toàn và thuận lợi khi di chuyển. Khoản phí được áp dụng theo năm, không phân biệt tần suất sử dụng xe. Sau khi hoàn tất nộp phí và trước khi đăng kiểm, phương tiện sẽ được dán tem ghi rõ thời hạn hiệu lực.
Để giúp chủ xe dễ dàng theo dõi và thực hiện nghĩa vụ nộp phí đúng hạn, Nhà nước đã quy định mức phí cụ thể cho từng loại phương tiện. Bạn có thể tham khảo bảng phí được Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC ngày 12/8/2021 qua bảng sau:
| Loại phương tiện | Mức phí (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
1 | Xe cá nhân/ hộ kinh doanh dưới 10 chỗ. (chở người) | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
2 | Xe dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại mục 1 phía trên); Xe tải, xe ô tô dưới 4 tấn; Những loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (xe đưa đón được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); Xe chở người hoặc chở hàng 4 bánh có động cơ. | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
3 | Xe từ 10 đến dưới 25 chỗ; Xe tải, xe ô tô có từ 4 tấn đến dưới 8,5 tấn. | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
4 | Xe từ 25 đến dưới 40 chỗ; Xe tải, xe ô tô từ 8,5 tấn đến dưới 13 tấn. | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
5 | Xe trên 40 chỗ; Xe tải, xe ô tô từ 13 tấn đến dưới 19 tấn; Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo dưới 19 tấn. | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
6 | Xe tải, xe ô tô từ 19 tấn đến dưới 27 tấn; Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19 tấn đến dưới 27 tấn. | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
7 | Xe tải, xe ô tô từ 27 tấn trở lên; Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27 tấn đến dưới 40 tấn. | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
8 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40 tấn trở lên. | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.240 |
Một số mốc thời gian bạn cần lưu ý khi áp dụng mức thu phí sử dụng đường bộ trên:
- Năm thứ 2: Mức thu 1 tháng (từ tháng 13 - 24) bằng 92% so với biểu phí chuẩn.
- Năm thứ 3: Mức thu 1 tháng (từ tháng 25 - 30) bằng 85% so với biểu phí chuẩn.
- Thời điểm tính phí: Bắt đầu từ khi đăng kiểm mới, không tính thời gian chu kỳ trước. Nếu còn nợ phí, bạn phải nộp bổ sung theo mức phí bằng mức thu 1 tháng nhân cho số tháng còn thiếu.
- Căn cứ tính phí: Dựa trên khối lượng toàn bộ cho phép lưu hành ghi trong giấy chứng nhận kiểm định.
Đối tượng nào phải đóng phí đường bộ? Đối tượng nào được miễn?
Căn cứ vào Thông tư 70/2021/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định rõ các phương tiện phải nộp và được miễn phí sử dụng đường bộ. Cụ thể:
Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ
- Các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số và giấy chứng nhận kiểm định).
- Xe ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự (gọi chung là ô tô)
Đối tượng được miễn phí sử dụng đường bộ
- Xe ưu tiên: Xe cứu thương, xe chữa cháy
- Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ: Xe có kết cấu chuyên dùng cho tang lễ, xe phục vụ tang lễ, đăng ký đứng tên đơn vị lễ tang
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng: Các phương tiện mang biển số nền đỏ, chữ và số trắng dập chìm, gắn thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng.
- Xe chuyên dùng của công an nhân dân: Xe tuần tra kiểm soát giao thông, xe cảnh sát 113, xe cảnh sát cơ động, xe vận tải có mui che và có lắp ghế trong thùng chở lực lượng công an làm nhiệm vụ, xe chuyên dùng chở phạm nhân, xe cứu hộ cứu nạn, xe đặc chủng (xe thông tin vệ tinh, xe chống đạn, chống khủng bố, chống bạo loạn…).

Các đối tượng phải nộp phí đường bộ và các đối tượng được miễn (Nguồn ảnh: Internet)
Thời gian và nơi đóng phí đường bộ
Bạn nên nắm rõ mốc thời gian nộp phí đường bộ để tránh vi phạm quy định và có thể chủ động hơn trong việc quản lý chi phí. Dựa vào Điều 6 Thông tư 70/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính:
- Xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm dưới 12 tháng: Chủ xe phải nộp phí cho toàn bộ thời hạn đăng kiểm và sẽ được cấp tem tương ứng.
- Xe ô tô có chu kỳ đăng kiểm trên 12 tháng (18, 24 hoặc 30 tháng): Chủ xe có thể chọn nộp phí theo năm (12 tháng) hoặc nộp gộp cho toàn bộ chu kỳ đăng kiểm.
Bạn có thể đóng phí đường bộ tại:
- Trạm đăng kiểm xe cơ giới: Đây là nơi phổ biến nhất, giúp chủ xe dễ dàng nộp phí cùng với phí bảo trì đường bộ.
- Trạm thu phí đường bộ trên quốc lộ: Bạn cần phân biệt nơi này với trạm thu cầu đường để tránh nhầm lẫn khi thực hiện nghĩa vụ.
- Cơ quan hành chính địa phương: Bao gồm UBND, thị trấn hoặc quận gần nơi cư trú của chủ xe nhất.

Thời gian và nơi nộp phí đường bộ (Nguồn ảnh: Internet)
Hy vọng bài viết này đã giải đáp được câu hỏi chậm nộp phí đường bộ có bị phạt không của bạn. Nắm rõ thời gian nộp phí, địa điểm cũng như bảng phí chi tiết được quy định cho từng trường hợp giúp bạn đảm bảo quyền lợi khi lưu thông. Green Future luôn đồng hành cùng bạn trong việc cập nhật thông tin hữu ích về xe ô tô.
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
- Website: https://greenfuture.tech/xe-luot
- Hotline: 1900 1877