Bảo hiểm bắt buộc ô tô: Mức phí, quyền lợi và thủ tục mua bảo hiểm
Mục lục
Bảo hiểm bắt buộc ô tô là một nghĩa vụ pháp lý đồng thời là công cụ bảo vệ quyền lợi của chủ xe và bên thứ ba khi xảy ra tai nạn giao thông. Việc nắm rõ mức phí, quyền lợi cụ thể cũng như thủ tục tham gia bảo hiểm sẽ giúp chủ phương tiện tuân thủ đúng quy định và chủ động trong quá trình sử dụng xe. Bài viết này cung cấp thông tin chi tiết để bạn tham khảo và áp dụng.
*Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến từ chuyên gia.
Bảo hiểm bắt buộc ô tô là gì?
Ở Việt Nam, bảo hiểm ô tô bắt buộc chính là bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS). Đây là loại bảo hiểm mà mọi chủ xe đều phải tham gia để bồi thường thiệt hại về người và tài sản cho bên thứ ba nếu phương tiện của họ gây ra tai nạn giao thông. Trường hợp lưu thông mà không có giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS, chủ xe sẽ bị xử phạt hành chính, trong đó có hình thức phạt tiền.

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô giúp bảo vệ quyền lợi bên thứ ba khi xảy ra tai nạn (Nguồn: Internet)
Mức phí bảo hiểm bắt buộc ô tô
Căn cứ vào Phụ lục I Nghị định 67/2023/NĐ-CP (Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định 03/2021/NĐ-CP). Theo quy định này, phí bảo hiểm bắt buộc ô tô được tính cho thời hạn 01 năm đối với từng loại xe và mục đích sử dụng (chưa bao gồm 10% VAT) như sau:
Nhóm phương tiện | Loại xe | Phí bảo hiểm (VND) |
Ô tô không kinh doanh vận tải | Dưới 6 chỗ ngồi | 437.000 |
6 – 11 chỗ ngồi | 794.000 | |
12 – 24 chỗ ngồi | 1.270.000 | |
Trên 24 chỗ ngồi | 1.825.000 | |
Xe bán tải, xe đa dụng minivan (dùng cho cả hành khách lẫn hàng hóa) | 437.000 | |
Ô tô kinh doanh vận tải (Theo đăng ký chỗ ngồi) | Dưới 6 chỗ | 756.000 |
6 chỗ | 929.000 | |
7 chỗ | 1.080.000 | |
8 chỗ | 1.253.000 | |
9 chỗ | 1.404.000 | |
10 chỗ | 1.512.000 | |
11 chỗ | 1.656.000 | |
12 chỗ | 1.822.000 | |
13 chỗ | 2.049.000 | |
14 chỗ | 2.221.000 | |
15 chỗ | 2.394.000 | |
16 chỗ | 3.054.000 | |
17 chỗ | 2.718.000 | |
18 chỗ | 2.869.000 | |
19 chỗ | 3.041.000 | |
20 chỗ | 3.191.000 | |
21 chỗ | 3.364.000 | |
22 chỗ | 3.515.000 | |
23 chỗ | 3.688.000 | |
24 chỗ | 4.632.000 | |
25 chỗ | 4.813.000 | |
Trên 25 chỗ | 4.813.000 + 30.000 × (số chỗ vượt 25) | |
Pickup, Minivan (vừa chở người vừa chở hàng) | 933.000 | |
Ô tô chở hàng (xe tải) | Dưới 3 tấn | 853.000 |
3 – 8 tấn | 1.660.000 | |
Trên 8 – 15 tấn | 2.746.000 | |
Trên 15 tấn | 3.200.000 | |
Xe tập lái | Cùng loại | 120% phí xe tương ứng |
Xe taxi | Cùng loại | 170% phí xe KDVT cùng số chỗ |
Xe buýt | Theo số chỗ | Như xe không KDVT cùng số chỗ |
Ô tô chuyên dùng | Xe cứu thương | 1.119.000 |
Phương tiện chuyên dụng với tải trọng thiết kế | 120% phí xe tải cùng tải trọng | |
Xe chuyên dùng không quy định tải trọng | 1.023.600 | |
Đầu kéo rơ-moóc | – | 4.800.000 |
Lợi ích của bảo hiểm bắt buộc ô tô
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc nhằm bảo vệ quyền lợi của bên thứ ba bị thiệt hại do xe ô tô gây ra, đồng thời giúp chủ xe giảm thiểu rủi ro tài chính trong các vụ tai nạn. Bảo hiểm giúp chi trả các khoản bồi thường cho thiệt hại về người và tài sản, đảm bảo tuân thủ pháp luật và tạo sự an tâm khi tham gia giao thông.
Ngoài ra, việc có bảo hiểm hợp lệ còn là điều kiện cần thiết để xe được lưu hành hợp pháp, tránh các mức phạt hành chính theo Nghị định 168/2024/NĐ-CP.
Các trường hợp được lãnh bảo hiểm
Để tránh nhầm lẫn giữa các trường hợp được và không được chi trả, trước tiên cần nắm rõ phạm vi mà bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc sẽ bảo vệ, bao gồm:
- Thiệt hại đối với bên thứ ba: Khi chủ xe ô tô do sơ suất hoặc lỗi vô ý gây ra tai nạn giao thông, dẫn đến tổn thất về người hoặc tài sản của người khác.
- Thiệt hại đối với hành khách trên xe: Trong trường hợp phương tiện đang chở khách gặp sự cố giao thông khiến hành khách bị thương hoặc tử vong.
Theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức trách nhiệm bảo hiểm tối đa là 150 triệu đồng/người/vụ tai nạn (đối với thiệt hại về người) và 100 triệu đồng/vụ (đối với thiệt hại về tài sản). Các chi phí này được thanh toán dựa trên thiệt hại thực tế và hợp đồng bảo hiểm.
Các trường hợp ngoài phạm vi được bảo hiểm
Các trường hợp không thuộc phạm vi chi trả của bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc gồm:
- Thiệt hại do cố ý: Khi chủ xe, người điều khiển hoặc chính người bị thiệt hại có hành vi cố tình gây ra.
- Bỏ trốn sau khi gây tai nạn: Người lái xe gây ra tai nạn rồi rời khỏi hiện trường và không thực hiện nghĩa vụ dân sự. Trường hợp đã bồi thường trước đó nhưng sau mới bỏ trốn thì quyền lợi bảo hiểm vẫn được giữ nguyên.
- Người điều khiển không đủ điều kiện pháp lý: Chưa đủ tuổi hoặc quá tuổi quy định. Không có giấy phép lái xe, hoặc giấy phép không hợp lệ và giấy phép lái xe đang bị thu hồi hoặc tước quyền sử dụng.
- Thiệt hại gián tiếp: Những tổn thất liên quan như giảm giá trị thương mại, chi phí do việc ngừng khai thác hoặc sử dụng tài sản.
- Vi phạm về nồng độ cồn, ma túy, chất kích thích: Người lái xe có nồng độ cồn vượt quy định trong máu/hơi thở hoặc sử dụng chất cấm sẽ không được bồi thường.
- Mất cắp, cướp bóc tài sản: Các tổn thất do bị đánh cắp trong tai nạn không thuộc phạm vi bồi thường.
- Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt: Bao gồm vàng bạc, đá quý, tiền mặt, cổ vật, tác phẩm nghệ thuật quý hiếm, thi hài và hài cốt.

Người lái xe vi phạm nồng độ cồn hoặc không có GPLX sẽ không được bảo hiểm chi trả (Nguồn: Internet)
Thủ tục mua bảo hiểm bắt buộc ô tô
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều doanh nghiệp và đại lý cung cấp bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho ô tô, vì vậy chủ xe có thể dễ dàng lựa chọn kênh mua phù hợp. Có hai hình thức phổ biến:
Mua trực tiếp bản giấy:
- Tại nơi làm việc của công ty bảo hiểm.
- Qua hệ thống đại lý, điểm phân phối.
- Ở ngân hàng liên kết.
- Tại các cây xăng có hợp tác bán bảo hiểm.
Mua trực tuyến (online):
- Thông qua các ứng dụng ví điện tử và nền tảng số như ViettelPay, Momo, Lazada, Grab… hoặc ứng dụng riêng của các hãng bảo hiểm.
- Truy cập website chính thức của doanh nghiệp bảo hiểm để đăng ký và thanh toán.

Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô trực tuyến qua ứng dụng ví điện tử Momo (Nguồn: Internet)
Quy trình và thời gian nhận yêu cầu bồi thường
Để việc bồi thường bảo hiểm ô tô diễn ra minh bạch và đúng quy định, chủ xe cần nắm rõ quy trình thực hiện cũng như mốc thời gian được pháp luật quy định. Điều này giúp việc xử lý hồ sơ nhanh chóng, hạn chế rủi ro khiếu nại.
Thủ tục khiếu nại bồi thường
Bước 1 – Thông báo tai nạn: Ngay khi sự cố xảy ra, chủ xe hoặc người được bảo hiểm cần liên hệ khẩn cấp với công ty bảo hiểm qua đường dây nóng. Trong vòng 05 ngày làm việc, phải gửi văn bản hoặc thông báo điện tử, trừ trường hợp bất khả kháng.
Bước 2 – Phối hợp giám định tổn thất: Trong vòng 01 giờ sau khi tiếp nhận thông tin, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ hướng dẫn biện pháp an toàn, cách lập hồ sơ và thủ tục cần thiết. Chủ xe phải phối hợp cùng công ty bảo hiểm và các bên liên quan giám định nguyên nhân, mức độ thiệt hại trong 24 giờ kể từ khi xảy ra tai nạn.
Bước 3 – Tạm ứng bồi thường đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng: Trong vòng 03 ngày làm việc từ khi nhận được thông báo, công ty bảo hiểm phải tạm ứng bồi thường:
Khi xác minh rằng sự cố được bảo hiểm chi trả:
- Trường hợp tử vong: tạm ứng 70% mức trách nhiệm bảo hiểm/người/vụ.
- Trường hợp thương tích: tạm ứng 50% mức trách nhiệm bảo hiểm/người/vụ.
Nếu chưa xác định rõ phạm vi:
- Tử vong hoặc thương tật từ 81% trở lên: tạm ứng 30%.
- Trường hợp thương tật từ 31% đến dưới 81%: ứng trước 10%.
Bước 4 – Nộp hồ sơ bồi thường
Hồ sơ yêu cầu gồm:
- Văn bản đề nghị bồi thường.
- Giấy tờ về xe và người lái (đăng ký xe, GPLX, giấy tờ tùy thân, giấy chứng nhận bảo hiểm).
- Tài liệu y tế chứng minh thiệt hại về sức khỏe/tính mạng (giấy chứng nhận thương tích, hồ sơ bệnh án, trích lục khai tử, văn bản của công an, kết quả giám định pháp y…).
- Tài liệu về tổn thất tài sản (hóa đơn sửa chữa, thay mới, chứng từ chi phí phát sinh theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm).
- Văn bản phán quyết từ Tòa án (nếu có).
Bước 5 – Nhận tiền bồi thường: Sau khi hoàn tất giám định và xét duyệt hồ sơ, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả tiền bồi thường theo đúng quy định và phạm vi trách nhiệm.

Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả bồi thường theo quy định sau khi xét duyệt hồ sơ (Nguồn: Internet)
Thời gian được yêu cầu bồi thường
Thời gian xử lý yêu cầu bồi thường được quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 13 Nghị định 03/2021/NĐ-CP:
Thời hạn nộp yêu cầu bồi thường: Bên bị thiệt hại hoặc chủ xe phải gửi yêu cầu bồi thường trong vòng 1 năm kể từ ngày xảy ra tai nạn. Sau thời gian này, công ty bảo hiểm có quyền từ chối giải quyết do quá thời hiệu.
Thời gian xử lý hồ sơ:
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn tất việc thẩm định và trả kết quả trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trừ trường hợp phức tạp cần điều tra thêm, tối đa không quá 30 ngày).
- Trường hợp từ chối bồi thường, công ty bảo hiểm phải thông báo lý do bằng văn bản trong vòng 10 ngày kể từ khi ra quyết định.
Thời gian chi trả bồi thường: Sau khi đạt thỏa thuận hoặc có quyết định bồi thường, công ty bảo hiểm phải thanh toán tiền trong vòng 5 ngày làm việc. Nếu chậm trễ, công ty phải chịu lãi suất chậm trả theo quy định (hiện hành là 10%/năm trên số tiền chậm trả).
Lưu ý: Thời gian có thể kéo dài nếu vụ tai nạn đang được cơ quan chức năng điều tra hoặc có tranh chấp pháp lý. Chủ xe cần đảm bảo Giấy chứng nhận kiểm định và bảo hiểm còn hiệu lực để tránh bị từ chối bồi thường

Thời gian xử lý hồ sơ bồi thường bảo hiểm bắt buộc ô tô tối đa 15 ngày (Nguồn: Internet)
Việc tham gia bảo hiểm bắt buộc ô tô không chỉ giúp chủ xe thực hiện đầy đủ nghĩa vụ pháp lý mà còn góp phần bảo đảm an toàn tài chính khi có sự cố giao thông. Tuy nhiên, cùng với bảo hiểm, người sở hữu ô tô còn phải gánh nhiều chi phí định kỳ khác như đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ hay chi phí bảo dưỡng phương tiện. Điều này khiến việc mua xe mới đôi khi trở thành gánh nặng lớn về tài chính.
Một giải pháp kinh tế và thông minh hơn là lựa chọn xe lướt VinFast tại Green Future. Đây là những chiếc xe đã qua sử dụng nhưng còn mới trên 90%, được kiểm định kỹ thuật nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng gần như xe mới.
Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
- Website: https://greenfuture.tech/xe-luot
- Hotline: 1900 1877